Kế hoạch nhiệm vụ năm học 2017-2018


PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG MN XUÂN SƠN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:  102/KH-MNXS

                                            Xuân Sơn, ngày  15 tháng 9 năm 2017

 

KẾ HOẠCH NĂM HỌC  2017 – 2018

 

 

PHẦN I: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG

I.  Kết quả nhà trường đã đạt được trong năm học  2016– 2017

Trong năm học 2016 – 2017 trường mầm non Xuân Sơn dưới sự lãnh đạo của Đảng uỷ – HĐND – UBND phường Xuân Sơn và sự chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Đông Triều, sự quan tâm của các bậc phụ huynh và các ban ngành, đoàn thể đến việc chăm sóc giáo dục trẻ; cùng với sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường, kết thúc năm học trường đã đạt được kết quả cao, cụ thể:

1. Công tác phát triển giáo dục:

- Huy động: 355/511 đạt 69,5%. Trong đó:

+ Nhà trẻ: 50/197 đạt 25,5%

+ Mẫu giáo: 305/314 đạt 97,2%

- Duy trì sĩ số tốt, tăng  so với năm học trước 29 trẻ.

- Công tác Phổ cập GDMNCTENT: đạt Phổ cập GDMNCTENT năm 2017.

2. Chất lượng nuôi dưỡng:

- Số trẻ ăn bán trú: 355/355 đạt 100%

+ Trẻ phát triển bình thường: 353/355 đạt 99,4%

+ Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: 2/355 chiếm 0,06%

+ Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: 2/355 chiếm 0,06%

+ Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng 2% so với cuối năm học trước.

3. Chất lượng giáo dục:

- Số trẻ đạt yêu cầu theo 5 mặt giáo dục 355/355 đạt 100%, trong đó khá giỏi đạt 85%.

- Riêng trẻ 5 tuổi 102/102 hoàn thành chương trình đối với trẻ 5 tuổi đạt 100%.

4. Công tác xây dựng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên - Ứng dụng CNTT, nghiên cứu khoa học.

- 100% cán bộ, giáo viên hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch.

- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non: Xếp loại xuất sắc: 16/23đạt 70 %. loại khá: 7/23 đạt 30 %; Đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: xếp loại xuất sắc: 3/3 đạt 100%.

- Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý và dạy học: Nhà trường đưa hệ thống quản lý về các mặt hoạt động của nhà trường vào dữ liệu quản lý, thường xuyên cập nhật thông tin báo cáo trực tuyến, sưu tầm những tư liệu và ứng dụng vào các hoạt động. Sử dụng tốt các phần mềm trong công tác quản lý như: PMIS, MISA, Quản lý tài sản, Quản lý giáo dục...giáo viên tiếp tục áp dụng công nghệ thông tin trong việc soạn giáo án, trình chiếu các hoạt động giáo dục cho trẻ. Năm học qua có 30 giáo án điện tử, 40 bài giảng điện tử được đưa vào kho tài nguyên trên trang website của trường. 83% giáo viên soạn bài trên máy vi tính; các lớp mẫu giáo 4 tuổi, 5 tuổi duy trì được làm quen với chương trình Kidsmart.

5. Xây dựng CSVC, cảnh quan sư phạm gắn với phong trào thi đua: " Trường học thân thiện, học sinh tích cực"; " Xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích".

- Cơ sở vật chất nhà trường từng bước được bổ sung, cảnh quan sư phạm nhà trường được thay đổi khang trang, xanh, sạch, đẹp; Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện và an toàn cho trẻ, giúp trẻ phát triển hồn nhiên tự tin và năng động, thích tìm tòi khám phá trong các hoạt động.

- Trong năm học qua nhà trường đã đầu tư kinh phí sửa chữa CSVC như: cải tạo vườn hoa khu Mễ Sơn, bổ sung thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi, làm các biểu bảng tuyên truyền, tạo cảnh quan xây dựng nhà trường "Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn".

- Trường được UBND thị xã công nhận trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích năm 2016 – 2017.

6. Công tác Kiểm định chất lượng Giáo dục – Xây dựng trường MN đạt chuẩn Quốc gia.

- Nhà trường thực hiện nghiêm túc các nội dung tự đánh giá năm học 2016 – 2017 và hoàn thành công tác tự đánh giá vào tháng 1 năm 2017.

-  Duy trì và giữ vững trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.

- Duy trì và tiếp tục giữ vững các tiêu chí trường MN đạt chuẩn quốc gia.

7. Công tác quản lý, sử dụng viên chức và người lao động - Thực hiện chế độ chính sách nhà giáo.

- Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập. Cụ thể: Bố trí đủ định mức giáo viên/lớp, nhân viên làm đúng nhiệm vụ chức năng được phân công.

- Chế độ, chính sách của giáo viên được thực hiện theo chế độ hiện hành. Cấp phát chi trả các chế độ chính sách cho giáo viên kịp thời, đầy đủ, đúng quy định. Trong năm học nhà trường có 10 cán bộ giáo viên nhân viên được nâng lương và nâng phụ cấp thâm niên 16 người; đã tham mưu xin hợp đồng  02 giáo viên dạy thay giáo viên nghỉ thai sản, 01 giáo viên thiếu theo định biên.

8. Công tác Kiểm tra nội bộ; giải quyết đơn thư khiếu nại; cải cách hành chính; công khai hóa các thông tin.

* Công tác kiểm tra nội bộ : thực hiện theo đúng chương trình kế hoạch kiểm tra nội bộ năm 2016 – 2017. Cụ thể:

- Kết quả kiểm tra, xếp loại GV như sau: 

+ Tổng số giáo viên được kiểm tra toàn diện 5 giáo viên  đạt tỷ lệ: 22 % (xếp loại tốt: 4, khá: 1)

+ Tổng số giáo viên được kiểm tra họat động sư phạm, kiểm tra toàn diện: 23/23 giáo viên đạt 100 %, đánh giá xếp loại:  tốt: 16,  khá: 07)

+ Tổng số nhân viên được kiểm tra 4/4 (xếp loại tốt: 04)

  • Kiểm tra chuyên đề: Kiểm tra 2 tổ chuyên môn xếp loại tốt.

* Công tác cải cách hành chính:

- Nhà trường xử lý kịp thời các văn bản chỉ đạo cấp trên, tiếp nhận và giải quyết nhanh, chính xác các hồ sơ của công dân có liên quan (Chế độ chính sách của trẻ).

- Tổ chức hội họp đúng quy định, nâng cao chất lượng chuẩn bị nội dung và điều hành các cuộc họp theo hướng tập trung phổ biến thông tin, tăng cường thảo luận các biện pháp nâng cao chất lượng nhiệm vụ của nhà trường. tổ chức đoàn thể và các tổ chuyên môn.

* Công tác công khai hóa các thông tin:

Nhà trường thực hiện nghiêm túc các qui định về công khai minh bạch theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 và Thông tư số 21/2015/TT/BTC ngày 22/3/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ trên trang websit của trường, bảng tuyên truyền đầu năm học, giữa năm và cuối năm học.

9. Công tác quản lý tài chính– XHHGD.

- Thực hiện tốt chính sách tiền lương, tiền thưởng, tăng thu nhập, nâng bậc lương; chế độ phụ cấp đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định. Thực hiện tốt chế độ công khai tài chính, minh bạch trong mua sắm tài sản của đơn vị và tổ chức kiểm tra thường xuyên các nguồn quỹ hàng tháng, đảm bảo chi tiêu hiệu quả, tiết kiệm, tăng thu nhập cho CBGVNV theo quy định, gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng.

- Nhà trường huy động XHH trong năm học là 30.000.000 đồng để cải tạo vườn hoa khu Mễ Sơn. Cuối năm có báo cáo kết quả về công tác huy động XHH đảm bảo đúng quy trình, đúng nguyên tắc tài chính và công khai trong cuộc họp phụ huynh cuối năm.

10. Công tác Đảng; Đoàn thể trong trường học.

- Chi bộ thực hiện tốt việc chỉ đạo lãnh đạo nhiệm vụ chính trị của nhà trường và làm tốt công tác phát triển đảng nâng tổng số đảng viên lên 23 đảng viên đạt 77%.

- Các Đoàn thể trong nhà trường thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ, phối hợp với nhà trường tổ chức tốt các phong trào thi đua, hội thi, tuyên truyền và công tác chuyên môn. Chi đoàn đạt chi đoàn xuất sắc; Công đoàn được công nhận công đoàn vững mạnh xuất sắc.

11. Công tác tuyên truyền - Phối hợp với các đoàn thể, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các đơn vị, lực lượng XH khác trên địa bàn phường.

Nhà trường tập trung làm tốt công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách phát triển GDMN theo luật giáo dục, theo quyết định 149/2006/QĐ-TTg, Quyết định 161/2002/QĐ-UB của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định 141/2001/QĐ-UB, công tác phổ cập giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi...Phối hợp với các đoàn thể, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các đơn vị, lực lượng XH khác trên địa bàn phường làm tốt công tác cùng chăm lo cho giáo dục mầm non.

12. Công tác thi đua, khen thưởng.

* Tập thể nhà trường đạt:

+ Tập thể lao động tiên tiến.

+ Chi bộ trong sạch vững mạnh.

* Cá nhân:

+ 03 CSTĐ cấp cơ sở.

        + 30/30 CB,GV,NV đạt Lao động tiên tiến.

        + 10 GV dạy giỏi cấp cơ sở.

II. Thực trạng nhà trường.

- Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên: 30

- Trình độ đạt chuẩn 100%, trên chuẩn 22/30 đạt 73,3%

-  Tổng số Đảng viên: 24/30 đạt 80%

1. Thuận lợi:

- Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các hoạt động.

- Được sự quan tâm của chính quyền địa phương, phòng Giáo dục và Đào tạo, Hội cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội cùng chăm lo cho công tác GDMN.

- Được sự quan tâm của các cơ quan ban ngành, đoàn thể, khu phố đã phối kết hợp với nhà trường tuyên truyền những kiến thức về việc chăm sóc giáo dục trẻ, cũng như vận động trẻ trong độ tuổi đến trường.

- Đội ngũ CB,GV: đủ về số lượng, nắm vững chuyên môn nghiệp vụ, hăng say trong công việc.

- Về cơ sở vật chất:

+ Phòng học:  Có 12  phòng học kiên cố cho các nhóm lớp. Có đầy đủ  đồ dùng trang thiết bị tối thiểu cần thiết theo danh mục quy định tại thông tư 02/TT-BGDĐT đảm bảo phục vụ cho công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.

+ Bàn ghế học sinh: đầy đủ.

+ Nguồn nước máy, đảm bảo vệ sinh.

+ Cảnh quan môi trường khang trang, sạch sẽ đảm bảo an toàn cho các hoạt động của trẻ.

2. Khó khăn:

- Đội ngũ giáo viên không đồng đều, một số giáo viên cao tuổi việc ứng dụng CNTT còn hạn chế.

- CSVC phòng học, bếp ăn khu trung tâm chật hẹp, hệ thống đường điện, đường nước xuống cấp hay phải sửa chữa.

- Nguồn kinh phí đầu tư sửa chữa, nâng cấp xây dựng CSVC còn hạn chế.

- Một số phụ huynh còn chưa quan tâm cho con em đến trường đúng độ tuổi. Do vậy cũng ảnh hưởng tới công tác phát triển của nhà trường đặc biệt ở độ tuổi nhà trẻ tỷ lệ đến lớp còn thấp.

 

PHẦN II: KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017-2018

Căn cứ hướng dẫn số: 938/PGDĐT–CMMN ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2017 – 2018.

Căn cứ vào nhiệm vụ chung, Trường Mầm non Xuân Sơn xác định phương hướng nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường năm học 2017 – 2018 như sau:

I. Phương hướng nhiệm vụ chung.

Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 03/3/2015 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIII) về "Đổi mới phương thức, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng; thực hiện tinh giản bộ máy, biên chế" và các Chỉ thị, Nghị quyết, Kế hoạch của Trung ương, tỉnh Quảng Ninh, thị xã Đông Triều và ngành GD&ĐT; triển khai thực hiện có hiệu quả Chủ đề năm 2017 của Tỉnh, các khẩu hiệu hành động, các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành GD&ĐT.

Tiếp tục thực hiện nền nếp, dân chủ, kỷ cương trong nhà trường; Tăng cường các điều kiện để triển khai thực hiện Chương trình GDMN sau chỉnh sửa; đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục "lấy trẻ làm trung tâm". Đảm bảo tuyệt đối an toàn về thể chất, tinh thần cho trẻ. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi. Đẩy mang công tác tuyên truyền; chú trọng ứng dụng CNTT trong quản lý, chăm sóc giáo dục trẻ và bồi dưỡng giáo viên; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo. Trường Mầm non Xuân Sơn quyết tâm thực hiện thành công nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 với một số nhiệm vụ trọng tâm sau.

II.  Nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường.

1. Thực hiện nghiêm túc chủ trương của Đảng, nhà nước, văn bản chỉ đạo của các cấp. Thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 03/3/2015 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIII) về "Đổi mới phương thức, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng; thực hiện tinh giản bộ máy, biên chế". Tiếp tục triển khai thực hiện về "đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" gắn với việc triển khai các cuộc vận động, các phong trào thi đua lớn của ngành; lồng ghép có hiệu quả các nội dung giáo dục tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh vào các hoạt động chung của nhà trường; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo; tiếp tục thực hiện chủ đề năm 2017 của tỉnh.

 2. Đảm bảo kế hoạch phát triển giáo dục, giữ vững kết quả phổ cập giáo dục trẻ em 5 tuổi. Giữ vững trường chuẩn Quốc gia mức độ I. Trường duy trì giữ vững trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.

3. Tăng cường nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục theo Thông tư 28/2016/TT-BGD. Tích cực đổi mới, nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính, nâng cao mức độ hài lòng của người dân và cha mẹ trẻ đối với chất lượng và hiệu quả hoạt động chăm sóc - giáo dục. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, tự kiểm tra nội bộ trường học. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong trường học. Tăng cường cơ sở vật chất trường học.

4. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên mầm non; Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và chăm sóc, giáo dục trẻ. Tăng cường sử dụng hiệu quả, thiết thực các chức năng cổng thông tin của đơn vị, của phòng học thông minh, các phần mềm tronng quản lý khẩu phần ăn của trẻ, quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.

5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền tới các ban ngành đoàn thể, các lực lượng xã hội địa phương, huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp, cùng chăm lo cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ mầm non.

III . Chỉ tiêu và biện pháp cụ thể.

1. Công tác phát triển giáo dục:

1.1. Chỉ tiêu:

Tổng số nhóm lớp: 12 (02 nhóm; 10 lớp MG);

Tổng số trẻ học tại trường: 348 cháu.

Trong đó: Nhà trẻ 50 cháu

                 Mẫu giáo 298 cháu.

Độ tuổi

Tổng số trẻ điều tra trong địa bàn

Tổng số trẻ huy động

Số trẻ được giao theo KH năm học

Đạt tỷ lệ %

Ghi chú

Nhà trẻ

177

50

50

28,2%

 

Mẫu giáo

3 – 5 tuổi

318

 

298

 

298

93,7%

286 trẻ học tại trường

12 trẻ nơi khác đến.

Mẫu giáo 5 tuổi

123

129

130

100

129 trẻ học tại trường

     6 học nơi khác

12 trẻ nơi khác đến.

 

Chia ra các điểm:

 - Trung tâm: 242 trẻ

 + 01 nhóm trẻ (25 – 36 tháng): 30 trẻ.

 + 07 lớp MG: 212 trẻ. (MG 3 tuổi: 2 lớp, MG 4 tuổi: 2 lớp, MG 5 tuổi: 3 lớp)

- Điểm lẻ Mễ Sơn:  106 trẻ                   

 + 01 nhóm trẻ: 20 trẻ.

 + 03 lớp MG: 86 trẻ (MG 3 tuổi: 1 lớp, MG 4 tuổi: 1 lớp, MG 5 tuổi: 1 lớp)

Chia ra các lớp như sau:

 

Tên nhóm, lớp

Số trẻ

Giáo viên chủ nhiệm

Trình độ CM

Điểm trường

Nhóm trẻ  A

 

30

- Nguyễn Thị Chình

- Nguyễn Thị Như Quỳnh

- Nguyễn Thị Tạp

ĐH

TC

TC

Trung tâm

Nhóm trẻ  B

 

20

- Bùi Thị Xuân

- Nguyễn Thị Thủy B

TC

TC

Mễ Sơn

Lớp 3 tuổi A

 

31

- Mạc Thị Lương

- Nguyễn Thị Thúy

- Nguyễn Thị Kim Oanh

TC

TC

Trung tâm

Lớp 3 tuổi B

 

25

- Cao Thị Thoa  

- Nguyễn Thị Hiền

TC

Trung tâm

Lớp 3 tuổi C

 

25

- Nguyễn Thị Hiển

- Nguyễn Thị Thu

TC

TC

Mễ Sơn

Lớp 4 tuổi A

 

30

- Nguyễn Thị Thủy A

- Nguyễn Thị Tuyết

ĐH

Trung tâm

Lớp 4 tuổi B

 

30

- Nguyễn Thị Phiến

- Lê Bích Thảo

ĐH

Trung tâm

Lớp 4 tuổi C

 

27

- Nguyễn Thị Thu Hằng

- Nguyễn Thị Huế

ĐH

Mễ Sơn

Lớp 5 tuổi A

 

35

- Dương Thị Thu Hà

- Nguyễn Thị Thu Trang

ĐH

ĐH

Trung tâm

Lớp 5 tuổi B

 

30

- Lê Thị Hoa

- Nguyễn Thị Hùy

ĐH

Trung tâm

Lớp 5 tuổi C

 

35

- Nguyễn Thị Thêu

- Nguyễn Thị Lương

ĐH

Mễ Sơn

Lớp 5 tuổi D

 

30

- Vũ Thị Trinh

- Vũ Thị Như Quỳnh

ĐH

ĐH

Trung tâm

Cộng:

348

26 GV

 

 

 

1.2.Biện pháp:

-  Phân công giáo viên  đi từng khu phố, tổ dân huy động các cháu trong độ tuổi ra lớp, giao chỉ tiêu cụ thể cho từng nhóm, lớp theo các khu phố. Giáo viên chủ nhiệm lớp thường xuyên động viên khuyến khích trẻ đến lớp, thăm hỏi kịp thời khi trẻ nghỉ học và đề ra nội quy của lớp.

- Thường xuyên phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, các lực lượng xã hội (Hội người cao tuổi, đoàn thanh niên, hội phụ nữ, hội cựu chiến binh...) ban quản lý các khu phố đẩy mạnh công tác tuyên truyền về tầm quan trọng của việc cho trẻ đến trường và huy động trẻ đến lớp ... bằng nhiều hình thức trên đài phát thanh của địa phương, các cuộc họp sinh hoạt khu phố và các hội nghị của các đoàn thể.

- Tổ chức tốt ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường và ngày khai giảng năm học mới tạo ấn tượng sâu sắc cho trẻ, các bậc phụ huynh và nhân dân.

2. Công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi:

2.1. Chỉ tiêu:

- 123/123 trẻ 5 tuổi đạt 100% tỷ lệ trẻ huy động ra lớp, ăn bán trú và có hồ sơ minh chứng kèm theo.

- 5/5 trẻ 5 tuổi (thuộc hộ cận nghèo, mồ côi...) được hưởng chế độ chính sách theo quy định.

- Duy trì, phấn đấu năm 2017, phường Xuân Sơn được công nhận đạt chuẩn phổ cập GDMNCTENT.

2.2. Biện pháp:

- Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về Phổ cập giáo dục, xoá mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Quy định về Điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Triển khai việc cập nhật dữ liệu năm 2016 trên phần mềm phổ cập giáo dục - xóa mù chữ; chuẩn bị đủ hồ sơ theo quy định.

- Chọn đội ngũ giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi có trình độ đạt trên chuẩn, ổn định đội ngũ giáo viên dạy lớp 5 tuổi để có kinh nghiệm chuyên sâu.

- Đảm bảo định biên trẻ/lớp, thực hiện đúng, đủ, công khai, minh bạch các chế độ, chính sách đối với trẻ em thuộc đối tượng được hưởng (tuyên truyền đến các bậc cha mẹ về những chế độ, chính sách liên quan được ban hành, tập hợp, lưu giữ đầy đủ hồ sơ, minh chứng liên quan đến việc chi trả các chế độ, chính sách ….)

- Định biên đủ giáo viên/lớp theo đúng quy định, thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với giáo viên.

- Có đủ đồ dùng đồ chơi, trang thiết bị dạy học tối thiểu cho các lớp lớp mẫu giáo 5 tuổi theo danh mục quy định tại thông tư 02/TT-BGDĐT.

- Nhà trường  tiếp tục tham mưu và chủ động triển khai đồng bộ các giải pháp để duy trì vững chắc và nâng cao chất lượng mục tiêu phổ cập GDMNCTENT trên địa bàn; Thực hiện đúng, đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với trẻ em, giáo viên theo quy định. Xây dựng kế hoạch rà soát, bổ sung các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu phổ cập GDMNCTENT trong giai đoạn mới. Phối hợp với trường TH, THCS trên địa bàn về công tác điều tra và cập nhật phần mềm chính xác, đúng thời gian quy định.

3. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ.

3.1.Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ.

3.1.1. Chỉ tiêu:

- 100% trẻ được ăn bán trú tại trường, mức ăn 14.000đ/ngày (Bao gồm tiền ăn 12.500đ, tiền chất đốt 1.500đ)

- Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ: 100%;

- Đảm bảo VSATTP cho trẻ: 100%;

- 100 % Trẻ được khám sức khoẻ định kỳ 2 lần/năm và cân theo dõi sức khoẻ 3 lần/năm; với trẻ MG: 3 tháng cân, đo 1 lần; Với trẻ nhà trẻ: dưới 24 tháng tuổi 1 tháng cân, đo 1 lần.

- Giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 3% (trong đó: trẻ nhà trẻ dưới 1%, trẻ MG 3 – 5 tuổi dưới 1%, trẻ MG 5 tuổi dưới: 1%); Thể thấp còi  xuống dưới 3% (trong đó: trẻ nhà trẻ dưới 1%, trẻ MG 3 – 5 tuổi dưới 1%, trẻ MG 5 tuổi dưới: 1%);

 -  Rèn 100% trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân sạch sẽ, các hành vi ứng xử phù hợp với các hoạt động.

- Triển khai thực hiện mô hình "giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng", vệ sinh răng miệng, chú trọng hình thành nền nếp thói quen tốt, hành vi văn minh có lợi cho sức khỏe và sự phát triển lâu dài của trẻ.

- 100 % giáo viên biết cách phòng chống dịch bệnh, biết cách PTTNTT và sơ cứu tại chỗ khi trẻ xảy ra tai nạn.

- Đảm bảo 100% nguồn nước sạch, nước uống cho trẻ được đun sôi, đảm bảo lượng, hợp vệ sinh (chất lượng nước được cơ quan Y tế kiểm định ) và phù hợp với thời tiết.

- Công trình vệ sinh: đạt 100% phù hợp với trẻ, đảm bảo sạch sẽ, đạt yêu cầu tối thiểu.

- Bếp ăn: đảm bảo 2/2 đạt 100% bếp ăn đạt tiêu chuẩn bếp ăn một chiều.

- Công tác Y tế: Xây dựng đủ 3 kế hoạch của Phòng Y tế (phòng chống bệnh dịch mùa đông, mùa hè và các bệnh truyền nhiễm).

3.1.2. Biện pháp:

- Xây dựng kế hoạch y tế:

+ Nhân viên y tế xây dựng kế hoạch cụ thể về công tác y tế trường học và tổ chức thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch, kiểm tra đánh giá theo tháng, kỳ, năm học theo quy định.

+ Phối hợp với  Trung tâm y tế thị xã, trạm y tế phường thực hiện tốt  các biện pháp phòng chống các dịch bệnh cho trẻ em trong nhà trường.

+ Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác y tế trường học và tự đánh giá theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT- BYT- BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 quy định về công tác y tế trường học.

+  Phối hợp chặt chẽ với trạm y tế phường, Trung tâm y tế thị xã trong công tác: Phòng bệnh, phòng dịch; khám sức khoẻ và cân đo định kỳ, uống thuốc tẩy giun định kỳ; vệ sinh, khử trùng bề mặt môi trường, đồ dùng, vệ sinh cá nhân...  Chăm sóc sức khoẻ tốt, phòng dịch an toàn đặc biệt là phòng chống bệnh Tay– Chân – Miệng và sốt xuất huyết...

+ Phối hợp với phụ huynh trẻ để mua sắm thêm đảm bảo đủ xà phòng rửa tay, đủ nguồn nước sạch, khăn mặt cho trẻ.

- Xây dựng kế hoạch giáo dục dinh dưỡng và vệ sinh ATTP

+ Thực hiện cho trẻ ăn ngủ đúng giờ và rèn các thói quen vệ sinh cá nhân, văn minh trong ăn uống, vệ sinh hàng ngày. Đảm bảo vệ sinh trong và ngoài lớp, bếp ăn sạch sẽ gọn gàng.

+ Thực hiện đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý, an toàn: xây dựng thực đơn theo mùa phù hợp với  từng độ tuổi nhà trẻ, mẫu giáo, nguồn thực phẩm thực tế của địa phương. Sử dụng phần mềm Quản lý giáo dục chất lượng cao để xây dựng tính khẩu phần ăn cho trẻ hợp lý, cân đối đảm bảo tỉ lệ calo, tỷ lệ dinh dưỡng duy trì ở mức: P: 14 - 16%; L: 24 - 26%; G: 60 - 62%, tính thêm tỷ lệ Ca, B1 trong thực đơn bữa ăn của trẻ và cân đối kịp thời  tại trường mầm non. Xây dựng thực đơn phù hợp với trẻ SDD (béo phì) để trẻ phát triển bình thường.

+ Mua thực phẩm tươi ngon, rõ nguồn gốc và thực hiện ký hợp đồng cam kết trách nhiệm giữa bên mua và bên cung cấp thực phẩm.

+ Thực hiện nghiêm túc quy trình lưu mẫu thức ăn được quy định tại Sổ kiểm thực ba bước.

+ Tăng cường kiểm tra bếp ăn, kịp thời phát hiện  các nguyên nhân gây hậu quả xấu, gây ngộ độc – phát hiện các mối nguy và đưa ra các biện pháp xử lý điều chỉnh.  Đảm bảo yêu cầu bếp ăn được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ tiêu chuẩn VSATTP.

+ Cấp dưỡng được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm.

+ Đảm bảo thông tin hai chiều với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ ở lớp, tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi con theo khoa học bằng nhiều hình thức khác nhau.

+ Giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung giáo dục dinh dưỡng và VSATTP cho trẻ vào các hoạt động theo chủ đề một cách thích hợp.

- Xây dựng trường học an toàn phòng chống TNTT và triển khai thực hiện nghiêm túc Thông tư số 13/2010/TT-BGDĐT, ngày 15/4/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong các cơ sở giáo dục mầm non.

+ Triển khai các biện pháp phòng tránh tai nạn thương tích, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ trong  trường. Chú trọng công tác xây dựng trường học an toàn toàn diện.

+ Phối hợp với phụ huynh trẻ để mua sắm thêm đảm bảo đủ xà phòng rửa tay, đủ nguồn nước sạch, khăn mặt, khăn ăn cho trẻ.

+ Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức và kỹ năng thực hành cho cán bộ, giáo viên về công tác phòng ngừa, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ thiên tai trong các cơ sở GDMN nhằm từng bước đưa nội dung giáo dục phòng ngừa, ứng phó với biến đổi khí hậu và thảm họa thiên tai vào các cơ sở giáo dục mầm non.

 + Tổ chức tập huấn cho giáo viên về GD dinh dưỡng, VSATTP,  PTTNTT và sơ cứu tại chỗ khi trẻ xảy ra tai nạn.

3.2. Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN sau sửa đổi bổ sung theo Thông tư 28/2016/TT-BGD.

3.2.1. Chất lượng giáo dục

* Chỉ tiêu: Đối với trẻ nhà trẻ 24-36 tháng:

- 100% các nhóm thực hiện chương trình giáo dục Mầm non với 10 chủ đề lớn trong 35 tuần.

- Đánh giá trẻ theo 4 lĩnh vực  như sau:

+ Lĩnh vực phát triển thể chất: đạt yêu cầu là 98% trở lên.

+ Lĩnh vực phát triển nhận thức: đạt yêu cầu là 95% trở lên.

+ Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ: đạt yêu cầu là 90% trở lên.

+ Lĩnh vực phát triển tình cảm- xã hội, thẩm mĩ: đạt yêu cầu 95% trở lên.

* Chỉ tiêu: Đối với trẻ mẫu giáo:

- 100% các lớp mẫu giáo từ 3- 5 tuổi thực hiện chương trình giáo dục Mầm non : 9 chủ đề lớn đối với lớp mẫu giáo 3 – 4 tuổi, 4 – 5 tuổi; 10 chủ đề lớn đối với lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong 35 tuần.

- Kết quả đánh giá trẻ theo 5 lĩnh vực giáo dục như sau:

+ Lĩnh vực phát triển thể chất: đạt yêu cầu là 97% trở lên.

+ Lĩnh vực phát triển nhận thức: đạt yêu cầu là 100%.

+ Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ: đạt yêu cầu là 100%.

+ Lĩnh vực phát triển tình cảm- xã hội: đạt yêu cầu là 100%

+ Lĩnh vực phát  triển thẩm mĩ: đạt yêu cầu là 100%.

 - Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác đánh giá trẻ em năm tuổi theo Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi và đánh giá trẻ cuối độ tuổi, cuối giai đoạn đối với trẻ em dưới 5 tuổi trong trường mầm non.

- Tăng cường công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình để theo dõi sự phát triển của trẻ, có biện pháp tác động kịp thời giúp trẻ phát triển tốt, tạo nền tảng vững chắc cho trẻ bước vào lớp 1.

- Xây dựng mô hình lớp điểm giáo dục trẻ theo quan điểm "lấy trẻ làm trung tâm": Lớp 5 tuổi B do cô Lê Thị Hoa phụ trách để nhân rộng điển hình trong trường.

* Biện pháp:

- Thực hiện chương trình GDMN đảm bảo đúng thời gian biểu, thời khóa biểu. Tăng cường kiểm tra, giám sát, tư vấn việc thực hiện chương trình GDMN sau sửa đổi bổ sung cho mỗi CB, GV trong trường. Chỉ đạo các tổ chuyên môn bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV linh hoạt sáng tạo và có nhiều giải pháp tổ chức thực hiện Chương trình GDMN. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục, môi trường giao tiếp, môi trường chữ viết; Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ phù hợp với lứa tuổi trong tổ chức các hoạt động và thực hiện Chương trình GDMN giúp trẻ phát triển hành vi, thói quen tốt tạo điều kiện để trẻ phát triển ngôn ngữ ở mọi nơi, mọi lúc; Nhằm tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, trải nghiệm và sáng tạo theo phương châm "học bằng chơi, chơi mà học", đặc biệt là phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ, khả năng tự tin, sử dụng ngôn ngữ mạch lạc, biểu cảm phù hợp với lứa tuổi.

- Thực hiện tốt việc sử dụng Bộ chuẩn PTTENT, đánh giá việc thực hiện Bộ chuẩn PTTENT sau mỗi chỉ số, mỗi chủ đề để rút kinh theo dõi sự phát triển của trẻ để có biện pháp phối hợp và tác động kịp thời giữa gia đình và nhà trường giúp trẻ phát triển tốt, tạo nền tảng vững chắc cho trẻ bước vào lớp 1;

- Kiện toàn các tổ chuyên môn, phát huy năng lực tổ trưởng tổ chuyên môn để làm nòng cốt trong việc thực hiện các hoạt động chuyên môn trong nhà trường;  Tiếp tục đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở các tổ, nhóm chuyên môn, thực hiện tốt công tác hỗ trợ đồng nghiệp trong quá trình thực hiện Chương trình GDMN sau sửa đổi bổ sung, nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng CNTT và sử dụng đồ dùng đồ chơi trong các hoạt động giáo dục trẻ.

- Tiếp tục khai thác các chức năng phòng học thông minh, phòng học kidsmart vào công tác quản lý và giáo dục trẻ; chỉ đạo các lớp thực hiện tốt công văn 934/PGD ngày 11/9/2017 của phòng GD về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục thể chất, hoạt động thể thao và y tế trường học; xây dựng lớp học an toàn, phòng, tránh tai nạn thương tích; phòng, tránh tai nạn đuối nước....

- Chỉ đạo bộ phận chuyên môn tổ chức tốt các hội thi cho cô và trẻ  cấp trường nhằm thực hiện tốt các nội dung của chương trình nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và tuyên truyền các nội dung giáo dục của bậc học, kiến thức chăm sóc giáo dục trẻ cho phụ huynh và cộng đồng cũng như công tác PCGDMNT5T.  

- Chỉ đạo giáo viên đổi mới các hoạt động chăm sóc, giáo dục; nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non sau chỉnh sửa. Mỗi CBQL và giáo viên, nhân viên có 01 sáng kiến đổi mới trong công tác quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.

3.2.2. Thực hiện chuyên đề và lồng ghép có hiệu quả các nội dung GD:

a1. Thực hiện chuyên đề:

* Chỉ tiêu: Thực hiện 02 chuyên đề (có kế hoạch cụ thể cho 2 chuyên đề):

- Tiếp tục triển khai nhân rộng và nâng cao chất lượng thực hiện chuyên đề "Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non"  tại các lớp trong suốt năm học là 100%.

- Tiếp tục thực hiện sáng tạo có hiệu quả chuyên đề: "Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" tại các lớp trong suốt năm học là 100%.

+ Kinh phí thực hiện chuyên đề: dự kiến khoảng 10 - 15 triệu trong đó: 10 triệu đồng từ nguồn ngân sách cấp, 5 triệu đồng xã hội hoá.

* Biện pháp:

+ Tiếp tục bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên về nội dung chuyên đề "Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non" và chuyên đề "Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" vào các buổi sinh hoạt chuyên môn.

+ Tham mưu với các cấp lãnh đạo, ban ngành, đoàn thể, hội phụ huynh học sinh hỗ trợ kinh phí tổ chức cho chuyên đề.

+ Xây dựng kế hoạch chuyên đề theo từng giai đoạn phù hợp với điều kiện của lớp và nhận thức của trẻ. Xây dựng tiết mẫu, thao giảng cho toàn thể giáo viên trong trường tự rút kinh nghiệm học tập.

+ Tiếp tục chỉ đạo giáo viên tận dụng nguyên vật liệu tại địa phương làm đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học phục vụ các nội dung giáo dục của chương trình GDMN và thông tư 02/TT-BGDDĐT;

+ Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá việc thực hiện chuyên đề của giáo viên để rút kinh nghiệm bổ sung.

          b.  Các hoạt động giáo dục khác:

          * Tiếp tục thực hiện lồng ghép các nội dung giáo dục an toàn giao thông, giáo dục bảo vệ môi trường và giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; giáo dục bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo, ứng phó với biến đổi khí hậu vào chương trình giáo dục mầm non và giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.

          + Chỉ tiêu:

          - 100% các nhóm lớp thực hiện lồng ghép tích hợp các nội dung giáo dục an toàn giao thông, giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và giáo dục tài nguyên môi trường, biển, hải đảo vào chương trình giáo dục mầm non và giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.

- 100% giáo viên biết cách tổ chức các hoạt động  giáo dục thực hành, trải nghiệm giúp trẻ hình thành những hành vi ứng xử đúng đối với môi trường, thói quen tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt, thực hiện đúng các quy định an toàn giao thông.

          + Biện pháp:

 - Tiếp tục chỉ đạo bộ phận chuyên môn thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ trong đó coi trọng việc áp dụng đa dạng các hình thức và phương pháp chăm sóc giáo dục vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục "lấy trẻ làm trung tâm" phù hợp với điều kiện thực tế của trường, lớp và khả năng của trẻ. Tích hợp hiệu quả các nội dung giáo dục an toàn giao thông; giáo dục bảo vệ môi trường; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; giáo dục bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thảm họa thiên tai;

- Hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa cho trẻ (không thuộc quy định tại chương trình GDMN), thực hiện theo hướng dẫn 1636/SGDĐT-GDTX ngày 14/7/2014 của Sở GD&ĐT về triển khai thực hiện thông tư 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa và các văn bản quy định hiện hành.

* Hội thi:

+ Chỉ tiêu: Tổ chức tốt 2 hội thi:

- Hội thi "Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm" vào tháng 4/2018.

- Hội thi "Giáo viên dạy giỏi" cấp trường tháng 11/2017. 

. Hội giảng ƯDCNTT vào dạy học trong phòng học thông minh vào tháng 12/ 2017.

+ Biện pháp:

- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện tới tất cả CBGVNV trong trường.

- Phối kết hợp với Công đoàn, Hội cha mẹ học sinh hỗ trợ kinh phí, lực lượng để tổ chức hội thi.

- Tham mưu với phòng Giáo dục hỗ trợ, tư vấn về nội dung thi, hình thức tổ chức hội thi.

* Thực hiện các phong trào nhân đạo từ thiện:

- Chỉ tiêu:

+ 100%  CB, GV, NV trong trường tham gia đầy đủ  các đợt phát động phong trào nhân đạo từ thiện do công đoàn thị xã,  phòng giáo dục, các tổ chức xã hội, địa phương tổ chức.

+ Có 2 – 3 xuất quà hỗ trợ các trẻ em gia đình có hoàn cảnh khó khăn vào dịp lễ tết.

- Biện pháp:

+ Triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo của cấp trên về các cuộc phát động ủng hộ các tập thể cá nhân gặp khó khăn do thiên tai, bão lũ gây ra...tới tất cả CBGVNV trong trường để cùng hưởng ứng tham gia.

+ Phối hợp với Chi hội chữ thập đỏ nhà trường nuôi lợn nhân đạo trong đội ngũ CBGVNV để gây quỹ từ thiện.

4. Công tác xây dựng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên - Ứng dụng CNTT, nghiên cứu khoa học.

4.1. Tăng cường nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục.

* Chỉ tiêu:

- Xây dựng tổ chức bộ máy theo Thông tư 06 và Kết luận 38-KL/YU ngày 25/01/2017 của BTV Tỉnh uỷ:

+ Vị trí nhân viên trong nhà trường: Nhân viên kế toán kiêm hành chính; Y tế kiêm thủ quĩ.

- Đào tạo bồi dưỡng:

+ Bồi dưỡng chính trị: Trong năm nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chính trị cho 02 đảng viên mới, đào tạo trình độ trung cấp LLCT cho 02 đối tượng nguồn CBQL.

+ Bồi dưỡng chuyên môn:

  100% giáo viên được đào tạo bồi dưỡng về chương trình GDMN theo TT28 và bồi dưỡng thực hiện trường học lấy trẻ làm trung tâm.

100%  CBGVNV không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, ứng dụng CNTT,  năng lực quản lý giáo dục, luôn đổi mới sáng tạo trong quản lý và dạy học, nghiên cứu khoa học.

100% cán bộ, giáo viên, nhân viên có một giải pháp sáng tạo đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục.

+ Bồi dưỡng thường xuyên:

100% CBGV xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt và nghiêm túc thực hiện các quy định về BDTX của các cơ quan quản lý Giáo dục.

 100% CBGVNV tham gia bồi dưỡng hè và bồi dưỡng các Môđun ưu tiên.

+ Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp:

Bồi dưỡng trình độ tin học, ngoại ngữ để nâng hạng Chức danh nghề nghiệp (hạng A2): 8 đ/c.

 Đào tạo trên chuẩn 2-3 đ/c nâng tỷ lệ trên chuẩn đạt 80%

+ Biện pháp:

- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên bằng nhiều hình thức khác nhau: tại chỗ, dài hạn, ngắn hạn.

- Xây dựng bộ máy tổ chức theo TT 06 và tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên đi học nâng cao trình độ chuyên môn, chính trị.

- Tiếp tục chỉ đạo CBGV học bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch đề ra.

- Tổ chức cho giáo viên tham gia bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

- Hàng năm thực hiện đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non (ban hành theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và đội ngũ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường mầm non theo Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non (ban hành theo Thông tư số 17/2011/TT-BGD-ĐT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đảm bảo chất lượng của đội ngũ tương xứng với trình độ được đào tạo, bồi dưỡng.

- Chỉ đạo bộ phận chuyên môn tham mưu tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, thao giảng, hội giảng...tạo điều kiện cho giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao tay nghề, nghiệp vụ sư phạm.

4.2. Ứng dụng CNTT.

* Chỉ tiêu:

- Tăng cường đầu tư hạ tầng thiết bị CNTT phục vụ cho ứng dụng CNTT một cách hiệu quả và thiết thực. Cụ thể:

       Tập trung đầu tư nâng cấp máy tính, các phòng máy tính phục vụ quản lý và dạy học phải được nối mạng Internet.

Tiếp tục duy trì cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi và mở rộng thêm trẻ mẫu giáo 4 – 5 tuổi làm quen với máy tính qua phần mềm kidsmart và lớp học thông minh.

- Hoàn thiện 1 phòng học thông minh  đảm bảo tỷ lệ tối thiểu 02 học sinh/01 máy tính bảng.

       - Ứng dụng CNTT trong quản lý và điều hành:

        Sử dụng có hiệu quả hệ thống họp qua mạng và hệ thống hội nghị trực tuyến kết nối giữa Phòng GD&ĐT với nhà trường. tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong quản lý điều hành và lưu trữ.

       Triển khai các dịch vụ công trực tuyến:  Thực hiện công khai các thông tin của nhà trường Theo thông tư số 09/2009/TT- BGDĐT ngày 7/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư 21/2005 của Bộ Tài chính trên cổng thông tin, phòng Hội đồng nhà trường, bảng tin của đơn vị.

        100% CBQL biết sử dụng, khai thác có hiệu quả các chức năng hỗ trợ công tác quản lý, điều hành của đơn vị trên hệ thống Phòng giáo dục điện tử, và Cổng thông tin của nhà trường, các Hệ thống thư điện tử:

       Sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý tài chính, cơ sở vật chất (MISA), quản lý nhân sự (PMIS, ePMIS), quản lý trường học, tính khẩu phần ăn…

       Tiếp tục triển khai việc tuyên truyền về Chính quyền điện tử và Trung tâm hành chính công theo hướng dẫn của Tỉnh, Sở GD&ĐT và Thị xã;

       Sử dụng hiệu quả hệ thống Lịch công tác; báo cáo trực tuyến; chữ ký số trên môi trường mạng từ Tỉnh đến các cơ sở giáo dục thay thế văn bản thông thường theo hướng dẫn của Tỉnh và Thị xã; nghiêm túc triển khai và thực hiện công tác cải cách hành chính theo chủ đề năm.

       - Tiếp tục triển khai có hiệu quả các hệ thống thông tin dùng chung toàn ngành của Bộ GDĐT, cụ thể:

       Hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục và chống mù chữ;         Phần mềm thống kê số liệu quản lý giáo dục (EMIS);  Phần mềm hỗ trợ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non.

         Hướng dẫn giáo viên, cán bộ quản lý nhà trường thường xuyên truy cập Trang thông tin điện tử của Cục CNTT để cập nhật thông tin và tài nguyên liên quan đến triển khai ứng dụng CNTT toàn ngành.        

- Ứng dụng CNTT vào đổi mới hình thức dạy học, nội dung phương pháp dạy học theo hướng giáo viên tự tích hợp CNTT vào hoạt động học để nâng cao hiệu quả bài giảng. Giáo viên sử dụng thành thạo phòng học thông minh, phần mềm trình chiếu.

       - Tổ chức triển khai thực hiện khai thác kho tài nguyên trên Trung tâm Thư viện - Điện tử của ngành vào dạy học.

- 100 % giáo viên soạn bài trên máy tính. Mỗi giáo viên mỗi tháng phải có 1 bài giảng trình chiếu.

- Mỗii giáo viên dạy lớp 4-5 tuổi thiết kế 1 bài giảng trên lớp học thông minh/tuần, khuyến khích giáo viên khối 3 tuổi 1 bài/tháng 

- 90% giáo viên đăng ký soạn và duyệt giáo án trên hệ thống online.

- Công khai kết quả chăm sóc giáo dục trẻ trên website trường.

+ Biện pháp:

- Xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT triển khai tới toàn thể cán bộ, giáo viên nhân viên và tổ chức thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch.

- CBGV, NV  không ngừng tự học tập bồi dưỡng kiến thức về CNTT và ứng dụng CNTT vào công việc, vị trí việc làm của mình.

- Tổ chức thao giảng, chuyên đề về ứng dụng CNTT vào quản lý và dạy học.

- Bồi dưỡng cho giáo viên biết cách sử dụng khai thác phần mềm soạn giảng giáo áo Online.

-  Bồi dưỡng cho giáo viên biết cách sử dụng phòng học thông minh. Xây dựng lớp mẫu giáo 5 tuổi A làm điểm do cô Dương Thị Thu Hà phụ trách.

5. Xây dựng CSVC, cảnh quan sư phạm gắn với phong trào thi đua: " Trường học thân thiện, học sinh tích cực"; " Xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích".

5.1. Xây dựng CSVC

* Chỉ tiêu:

-  100% các nhóm lớp có đủ đồ dùng - đồ chơi tối thiểu theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/2/2010 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho GDMN; Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17/9/2013 của Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho GDMN theo Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/2/2010; Quyết định 3141/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2010 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho GDMN.

- Mua thêm 25 bàn, 120 ghế học sinh, phản ngủ 20 cái. Nguồn kinh phí từ ngân sách và học phí.

- Mua bổ sung máy tính bảng, đồ dùng đồ chơi cho các nhóm lớp. Nguồn  kinh phí ngân sách, học phí, một phần ngành cấp hỗ trợ.

- Sửa đường điện, đường nước và nhà vệ sinh các lớp khu trung tâm

- Xây bếp ăn, cải tạo sân chơi đa năng cỏ nhân tạo, cải tạo làm mới vườn cổ tích khu trung tâm. Nguồn kinh phí từ ngân sách, học phí và một phần ngành cấp.

* Biện pháp:

- Khảo sát điều kiện cơ sở vật chất của trường, lên kế hoạch mua sắm, nguồn kinh phí hỗ trợ.

- Tham mưu với các cấp lãnh đạo để hỗ trợ kinh phí  mua sắm đồ dùng đồ chơi trang thiết bị dạy học phục cho chương trình giáo dục mầm non và kinh phí để xây mới bếp ăn khu trung tâm

5.2. Xây dựng cảnh quan sư phạm gắn với phong trào thi đua: "Trường học thân thiện, học sinh tích cực"; "Xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích".

+ Chỉ tiêu:

- 100% các nhóm lớp xây dựng môi trường giáo dục: Xanh – Sạch - Đẹp - An toàn và thân thiện tạo cảnh quan theo các tiêu chí quy định.  Trang trí sắp xếp các nhóm lớp  khoa học, xanh, sạch, đẹp, an toàn theo từng chủ đề giáo dục trong năm học.

- Nhà trường xây dựng mô hình trường Xanh - Sạch - đẹp - An toàn phù hợp với cảnh quan sư phạm nhà trường, phù hợp với các hoạt động của trẻ và 12 tiêu chí đánh giá.

- Tiếp tục duy trì phấn đấu đạt các tiêu chí theo tiêu chuẩn "Trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích" đề nghị UBND thị xã công nhận năm học 2017 – 2018.

+ Biện pháp:

- Hàng năm nhà trường xây dựng kế hoạch Trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích triển khai đến toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường và tổ chức thực hiện nghiêm túc theo các nội dung kế hoạch. Cuối năm học tự đánh giá xếp loại, đề nghị các cấp công nhận và đánh giá tổng kết về kết quả thực hiện phong trào Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.

          - Hàng tháng giao cho cán bộ phụ trách chuyên môn và nhân viên y tế kiểm tra các điều kiện CSVC, đồ dùng thiết bị của trẻ để phát hiện kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn, không an toàn cho trẻ.

          - Tổ chức phát động thi đua lớp học xanh - sạch  -đẹp – an toàn gắn với các đợt phát động thi đua chuyên môn trong năm học.

- Tổ chức cho CBGVNV nhà trường tham gia các lớp tập huấn, tham quan các mô hình điển hình về trường học thân thiện, học sinh tích cực.

- Tổ chức cho cán bộ giáo viên, nhân viên dọn vệ sinh trong trường học, xung quanh trường và các tuyến đường dẫn vào trường, thời gian thực hiện hàng tháng và vào ngày chủ nhật.

6. Công tác Kiểm định chất lượng Giáo dục – Xây dựng trường MN đạt chuẩn Quốc gia.

6.1. Công tác Kiểm định chất lượng Giáo dục

- Chỉ tiêu:

Tiếp tục thực hiện công tác kiểm định chất lượng trường mầm non, duy trì trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.  Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác KĐCLGD. Trường hoàn thành cập nhật  thông tin KĐCLGD trên hệ thống trực tuyến của ngành và tự đánh giá năm 2017 – 2018.

- Biện pháp:

 Kiện toàn ban chỉ đạo, trên cơ sở tổ chức rút kinh nghiệm công tác KĐCL năm học trước, xây dựng kế hoạch, chuẩn bị các điều kiện, phân công giáo viên phụ trách các tiêu chuẩn, tổ chức thu thập minh chứng, sắp xếp xây dựng quản lí hồ sơ, tự đánh giá tiêu chí và hoàn thành các loại báo cáo tự đánh giá vào cuối tháng 5/2018.

6.2. Xây dựng trường MN đạt chuẩn Quốc gia.

* Chỉ tiêu:

Duy trì giữ vững các tiêu chí trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ I

 * Biện pháp:

+ Duy trì và bổ sung hoàn thiện các tiêu chí của trường chuẩn Quốc gia;

+ Tiếp tục tham mưu với các cấp lãnh đạo hỗ trợ kinh phí để tu sửa, nâng cấp các công trình bị hư hỏng và xây mới một số hạng mục để đủ điều kiện giữ vững và công nhận chuẩn lại vào những năm tiếp theo.

7. Công tác quản lý, sử dụng viên chức và người lao động - Thực hiện chế độ chính sách nhà giáo.

* Chỉ tiêu:

- Về quản lý:

+ Xây dựng kế hoạch biên chế  đảm bảo.

+ Bố trí, phân công CBGVNV đúng vị trí việc làm, phù hợp với trình độ chuyên môn, đề nghị bố trí đủ định biên giáo viên/lớp theo quy định.

+ Thực hiện ký HĐLV và HĐLĐ.

+ Quản lý hồ sơ viên chức và người lao động: 100% CBQL, GV NV có đủ hồ sơ văn bản lưu tại nhà trường và văn bản điện tử trên phần mềm PMIS, ePMIS.

- Về sử dụng viên chức và người lao động:

+ Xây dựng các mục tiêu đánh giá, xếp loại viên chức, người lao động theo chuẩn nghề nghiệp.

+ Thực hiện đánh giá, phân loại viên chức theo các mức độ hoàn thành.

+ Thực hiện tốt chế độ thi đua – khen thưởng.

- Về chế độ chính sách:

+ Tiền lương:

Nâng lương sớm trước thời hạn: 2 người

Nâng lương đúng hạn: 7 người

Nâng phụ cấp thâm niên nghề: 16 người

+ Bảo hiểm: Thực hiện điều chỉnh khi nâng lương, phụ cấp thâm niên nghề cho 19 người

+ Phúc lợi xã hội: Tiết kiệm chi tiêu xây dựng quỹ phúc lợi dành nguồn kinh phí chi thu nhập tăng thêm cuối năm cho CBGVNV dự kiến mức 1.300.000đ đến 2.000.000đ/người, tổ chức cho CBGVNV tham quan du lịch 1 lần/năm trong dịp nghỉ hè và thăm hỏi khi ốm đau.

* Biện pháp:

- Quản lý viên chức, người lao động theo Luật Lao động, Thông tư 48/20111/TT-BGDĐT, Điều lệ trường mầm non và Quy chế làm việc của nhà trường.

- Bố trí đủ định biên giáo viên/lớp, nhân viên trong trường theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Liên Bộ GD&ĐT và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

- Công khai hóa cho viên chức và người lao động biết trên cổng thông tin điện tử của trường, niêm yết tại phòng hội đồng, trên bảng tin của trường.

- Hàng tháng, quý tổ chức rà soát, đối chiếu thông tin của người lao động.

- Chỉ đạo bộ phận kế toán thực hiện đúng lịch làm lương, nâng lương đúng thời hạn, nâng lương trước thời hạn và cấp phát chi trả các chế độ chính sách cho giáo viên kịp thời, đầy đủ, đúng quy định.

- Tham mưu với các cấp lãnh đạo thực hiện tốt chế độ, chính sách và đào tạo, tuyển dụng giáo viên, nhân viên còn thiếu.

- Đánh giá, xếp loại viên chức vào cuối năm học theo văn bản hướng dẫn của các cấp.

8. Công tác Kiểm tra nội bộ; giải quyết đơn thư khiếu nại; cải cách hành chính; công khai hóa các thông tin.

8.1. Công tác Kiểm tra nội bộ:

* Chỉ tiêu:

 + 100% CBGVNV được kiểm tra về các nội dung: kiểm tra kế hoạch giáo dục; Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên; Kiểm tra hoạt động sư phạm của tổ, nhóm chuyên môn; Sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất – thiết bị dạy học; Kiểm tra tài chính; Kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách; Kiểm tra công tác y tế. Đối tượng kiểm tra: Giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế toán, tổ chuyên môn.

+ Đối với hiệu trưởng : Kiểm tra 100% hoạt động sư phạm của giáo viên.

* Biện pháp:

+ Xây dựng kế hoạch chương trình kiểm tra nội bộ năm học 2017 – 2018 triển khai tới toàn thể CBGVNV.

+ Hàng tháng thực hiện kiểm tra theo đúng kế hoạch và quy trình kiểm tra nội bộ trường học.

+ Giám sát thực hiện kế hoạch sau kiểm tra.

8.2. Cải cách hành chính:

* Chỉ tiêu:

- Cập nhật thông tin trên cổng thông tin điện tử của phòng Giáo dục và của trường nhanh chóng, kịp thời, thường xuyên. Ít nhất một ngày hai lần.

- Tiếp tục xử lý công văn đi - đến và quy trình xử lý công việc của nhà trường qua hệ thống công nghệ thông tin của trường và phòng Giáo dục. Thực hiện nghiêm báo cáo trực tuyến của Sở Giáo dục quy định.

- 100% cán bộ giáo viên thực hiện nghiêm việc ký cam kết Chủ đề năm.

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt quy tắc văn hóa ứng xử  giao tiếp với phụ huynh, đồng nghiệp... đúng mực, giao tiếp qua hệ thống điện tử tin nhắn về kết quả chăm sóc giáo dục trẻ...

* Biện pháp:

- Tổ chức hội họp đúng quy định, nâng cao chất lượng chuẩn bị nội dung và điều hành các cuộc họp theo hướng tập trung phổ biến thông tin, tăng cường thảo luận các biện pháp nâng cao chất lượng nhiệm vụ của nhà trường. tổ chức đoàn thể và các tổ chuyên môn.

- Kiểm tra giám sát việc thực hiện văn hóa công sở, chế độ làm việc, nội quy nhà trường... của CBGVNV

- Tiếp tục đổi mới nội dung học tập bồi dưỡng thường xuyên, nội dung thao giảng, chuyên đề (về kiến thức, kỹ năng và thái độ hành vi ứng xử), sát thực tế, hướng vào các vấn đề thiết thực đặt ra từ quá trình thực thi công vụ phù hợp với vị trí công tác.

-  Định kỳ lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của cha mẹ học sinh đối với dịch vụ giáo dục công của nhà trường, nắm bắt tình hình và cải tiến công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ theo học kỳ, nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng sự hài lòng của người dân về các dịch vụ giáo dục công.

8.3. Công khai hóa các thông tin.

* Chỉ tiêu:

Thực hiện đầy đủ các nội dung công khai: chất lượng giáo dục, cơ sở vật chất, đội ngũ, tài chính, kê khai tài sản...

* Biện pháp:

+  Thực hiện các qui định về công khai minh bạch theoThông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 và Thông tư số 61/2017/TT/BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai tài chính đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Công văn hướng dẫn số 3432 ngày 21/7/2017 của Sở tài chính  bằng nhiều hình thức: công khai trên trang website của trường, niêm yết tại bảng thông báo của đơn vị đầu năm học, giữa năm và cuối năm học.

+ Làm biên bản niêm yết công khai, biên bản tháo dỡ niêm yết công khai và lưu tại hồ sơ nhà trường.

8.4. Giải quyết khiếu nại tố cáo.

* Chỉ tiêu:

Giải quyết các kiến nghị phản ánh của GV, nhân viên của Phụ huynh học sinh * Biện pháp:

Giải quyết kịp thời các nội dung kiến nghị phản ánh của công dân theo đúng thẩm quyền.

9. Công tác quản lý tài chính– XHHGD.

9.1. Công tác quản lý tài chính

* Chỉ tiêu:

- Dự toán ngân sách: Sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước cấp với tổng kinh phí: 2.397.000.000 được phân khai sử dụng như sau:

+ Chi thanh toán cá nhân: 2.036.000.000đ

+ Chi nghiệp vụ chuyên môn: 300.000.000đ

+ Chi thường xuyên khác : 61.000.000đ

- Dự toán thu chi ngoài ngân sách:

+ Học phí: Thực hiện công văn số 2257/SGDĐT-KHTC ngày 23/08/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh V/v Hướng dẫn thực hiện các khoản thu , chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh năm học 2017-2018.

. Mức thu học phí theo vùng thành thị: 125.000 đ/tháng.

 . Chi: 40% tổng thu học phí để thực hiện cải cách tiền lương theo qui định.

Phần còn lại được sử dụng để phục vụ các hoạt động của nhà trường theo qui định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ qui định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.

+ Các khoản thu theo thoả thuận:

1. Thu, chi phục vụ bán trú gồm có: Tiền ăn; Tiền thuê người nấu ăn; Tiền vệ sinh công tác phục vụ bán trú; Tiền mua sắm vật dụng dùng chung phục vụ bán trú (có kế hoạch chi tiết cụ thể kèm theo).

  1. Tiền đón sớm trả muộn: (có kế hoạch chi tiết cụ thể kèm theo).

* Biện pháp:

- Thực hiện tốt chính sách tiền lương, tiền thưởng, tăng thu nhập, nâng bậc lương; chế độ phụ cấp đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định. Thực hiện tốt chế độ công khai tài chính, minh bạch trong mua sắm tài sản của đơn vị và tổ chức kiểm tra thường xuyên các nguồn quỹ hàng tháng, đảm bảo chi tiêu hiệu quả, tiết kiệm, tăng thu nhập cho CBGVNV theo quy định, gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng.

- Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ được thông qua Hội nghị CBVCLĐ và thực hiện theo đúng quy chế.

- Xây dựng kế hoạch thu chi theo thỏa thuận bàn bạc với phụ huynh, công khai niêm yết trước khi thu 7 ngày, công khai quyết toán sau khi chi với phương châm lấy thu bù chi.

- Tăng cường công tác giám sát của Ban TTND về các khoản thu chi.

9.2. Công tác xã hội hóa giáo dục

* Chỉ tiêu:

- Huy động các tổ chức tập thể, cá nhân, nhân dân và phụ huynh học sinh đóng góp kinh phí trong việc xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm, ưu tiên thực hiện kế hoạch chương trình "Điều hòa cho em"... phục vụ công tác chăm sóc, giáo dục trẻ, thời gian thực hiện trong học kỳ I năm học 2017 – 2018.

*Biện pháp:

- Tuyên truyền sâu rộng đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về xã hội hóa giáo dục, đặc biệt Nghị quyết 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về xã hội hóa giáo dục.

- Họp phụ huynh học sinh để triển khai kế hoạch nhiệm vụ của nhà trường, kế hoạch XHHGD, thành lập Ban vận động XHHGD và thực hiện theo quy trình hướng dẫn tại công văn số 2257/SGDĐT-KHTC ngày 23/08/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh V/v Hướng dẫn thực hiện các khoản thu , chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh năm học 2017-2018; công văn số: 868/PGD&ĐT ngày 29/8/2017 V/v hướng dẫn thực hiện các khoản thu, chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong các trường MN,TH,THCS trên địa bàn thị xã năm học 2017-2018; công văn số 2433/SGDĐT-KHTC ngày 07/09/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh V/v Hướng dẫn bổ sung  việc thực hiện các khoản thu trong cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh năm học 2017-2018.- Xây dựng kế hoạch trình lãnh đạo và phê duyệt của các cấp có thẩm quyền.

10. Công tác Đảng; Đoàn thể trong trường học.

* Chỉ tiêu:

- Chi bộ:

+ Đạt Chi bộ trong sạch vững mạnh năm 2017.

+ Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 03đ/c đạt 12,5 %

+ Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ: 21/24 đạt 87,5%

+ Trong năm học chi bộ kết nạp 1-2 đảng viên.

- Công đoàn: Đạt Công đoàn vững mạnh xuất sắc đề nghị LĐLĐ thị xã tặng Bằng khen.

- Chi đoàn: đạt Chi đoàn xuất sắc.

* Biện pháp:

- Làm tốt công tác bồi dưỡng quần chúng tích cực giới thiệu cho Đảng. Chi bộ xây dựng kế hoạch chỉ đạo, lãnh đạo nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị một cách linh hoạt, sáng tạo đạt hiệu quả cao.

- Phối hợp với công đoàn: Phát động phong trào thi đua "Dạy tốt – học tốt", phong trào "Hai giỏi"; tạo điều kiện để giáo viên tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực giảng dạy. Thúc đẩy các cá nhân, tập thể giáo viên xây dựng các đề tài sáng kiến kinh nghiệm và giải pháp hữu ích trong nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ. Nâng cao phẩm chất và năng lực đội ngũ, chăm lo và hướng dẫn cải thiện đời sống cho CB – GV – NV. Xây dựng nhà giáo văn hoá và thực hiện kế hoạch hoá gia đình, vận động đoàn viên thực hiện nghiêm túc nội qui, qui chế trường học. Xây dựng và triển khai các nội dung thi đua phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế trong nhà trường. Triển khai để cán bộ đoàn viên, ban thanh tra nhân dân thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện chương trình, kế hoạch nhiệm vụ giáo dục.

- Chỉ đạo chi đoàn củng cố duy trì tốt sinh hoạt chi đoàn, đi đầu trong mọi hoạt động giáo dục của nhà trường và địa phương, khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn nhà trường. Tăng cường tuyên truyền, tổ chức học tập và làm theo lời Bác, xây dựng các gương điển hình tiên tiến của đoàn viên thanh niên về học tập làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

11. Công tác tuyên truyền - Phối hợp với các đoàn thể, ban đại diện cha mẹ học sinh, các đơn vị, lực lượng XH khác trên địa bàn phường.

* Chỉ tiêu:

- 100% cán bộ giáo viên nhân viên nắm được văn bản của Đảng, chính sách pháp luật nhà nước...về chăm sóc giáo dục trẻ có trách nhiệm tuyên truyền tới các bậc phụ huynh, người thân và nhân dân.

- Tổ chức phối hợp với Hội phụ nữ, Chữ thập đỏ, Hội khuyến học tuyên truyền quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ về đổi mới và phát triển GDMN; các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN, đặc biệt những văn bản mới ban hành, những văn bản được sửa đổi bổ sung, thay thế; tăng cường phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ theo khoa học cho các bậc cha mẹ và cộng đồng…

* Biện pháp:

- Thời gian tổ chức: Tháng 9/2017; tháng 01/2018; tháng 4/2018 và các thời điểm trong năm học.

- Hình thức: Gặp gỡ trao đổi, truyền thanh, các ngày hội, ngày lễ, hội thi, trang web của trường, hội giảng…

- Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể tổ chức tốt các ngày hội, ngày lễ, hội thi và các hoạt động giáo dục khác trong trường.

- Thực hiện công khai hóa và trao đổi thông tin qua hệ thống thư điện tử và nhắn tin SMS về công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ trên trang thông tin điện tử của trường để các bậc cha mẹ trao đổi về cách nuôi dạy con tại gia đình, phát huy ảnh hưởng của GDMN đối với xã hội, đồng thời tích cực huy động sự tham gia của các tổ chức xã hội, các bậc cha mẹ và cộng đồng cùng chăm lo, phát triển GDMN. Phối hợp với các đài phát thanh của phường, khu phố, truyền thông về giáo dục mầm non trên địa bàn.

12. Công tác Quản lý - Thi đua, khen thưởng.

12.1. Về công tác quản lý

*  Công tác tham mưu:

- Tham mưu với UBND phường Xuân Sơn về công tác giữ vững các điều kiện trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1, công tác phổ cập giáo dục trẻ em năm tuổi, cùng chăm lo cho giáo dục mầm non...

- Tham mưu với Phòng Giáo dục và Đào tạo Đông Triều hỗ trợ về tập huấn chuyên môn, CNTT, sử dụng phòng học thông minh...

- Tham mưu với các cấp lãnh đạo hỗ trợ kinh phí để xây mới bếp ăn khu trung tâm và nâng cấp một số hạng mục công trình cần tu sửa.

* Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục:

- Thực hiện quản lý theo kế hoạch, bằng kế hoạch và quản lý bằng pháp luật, tự chủ, tự chịu trách nhiệm để quản lý; tiếp tục củng cố nền nếp, kỷ cương trong nhà trường về các nội dung: chuyên môn, tài chính, công tác tổ chức... Chú trọng quản lý, phối hợp hoạt động của Ban Cha mẹ học sinh theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011.

- Thực hiện tăng cường công tác kiểm tra, giám sát. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và trách nhiệm giải trình về những vấn đề liên quan đến GDMN theo phân cấp quản lý. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào quản lý, điều hành công tác cải cách hành chính, thực hiện có hiệu quả chế độ một cửa trong toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn trong trường mầm non đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, theo đúng quy định tại Điều lệ trường mầm non.

- Tiếp tục nâng cao chất lượng quản lý hồ sơ sổ sách trong trường mầm non theo quy định tại Điều lệ trường mầm non và quy định của Sở GD&ĐT. Đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, không phát sinh thêm hồ sơ, sổ sách, giảm áp lực cho CBQL và GVMN.

- Tiếp tục tăng cường đổi mới đánh giá chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ và đánh giá GVMN theo hướng phát triển năng lực giáo viên đặc biệt là năng lực thực hành tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.

 - Tiếp tục thực hiện đánh giá sự phát triển của trẻ, bảo đảm theo đúng  quy định tại Chương trình GDMN. Không khảo sát trẻ mẫu giáo 5 tuổi để chuyển tiếp lên tiểu học.

 - Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính trong các cơ sở giáo dục mầm non: nghiêm túc thực hiện văn bản số 5956/BGDĐT-KHTC ngày 20/9/2010 về việc "chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục"; văn bản số 5584/BGDĐT-KHTC ngày 23/8/2011 của Bộ GD&ĐT về việc "tiếp tục chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục"; các văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo: văn bản số 2257/SGDĐT-KHTC ngày 23/8/2017 về việc Hướng dẫn thực hiện các khoản thu, chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh năm học 2017-2018; công văn số 2433/SGDĐT-KHTC ngày 07/9/2017 về việc Hướng dẫn bổ sung việc thực hiện các khoản thu trên địa bàn tỉnh năm học 2017-2018; Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư số 61/2017/TT/BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn công khai tài chính đối với đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về việc tài trợ cho các cơ sở giáo dục hệ thống giáo dục quốc dân.

           - Đổi mới, tăng cường công tác kiểm tra nội bộ trường học. Tăng cường các biện pháp quản lý, kiểm tra thường xuyên và đột xuất kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi  sai phạm, chấn chỉnh hiện tượng vi phạm quy chế, điều lệ, quy định về đạo đức nhà giáo.

 - Chủ động phối hợp giữa các cấp trong quản lý GDMN; coi trọng quản lý chất lượng; phát huy vai trò của xã hội hóa trong quản lý giáo dục;

 - Tiếp tục triển khai hiệu quả nghị quyết 19-NQ/TW ngày 03/3/2015 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIII) về Đề án "Đổi mới phương thức, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng; thực hiện tinh giản bộ máy, biên chế" với các nội dung cụ thể: sắp xếp, bố trí cán bộ, giáo viên, nhân viên theo hướng một người kiêm nhiệm được nhiều vị trí việc làm nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu về chuẩn chuyên môn của công việc;

- Thực hiện đúng quy định công khai về thực trạng chất lượng giáo dục, nguồn lực cho giáo dục và tài chính của cơ sở giáo dục; thực hiện giám sát của xã hội với chất lượng và hiệu quả giáo dục, với việc thực hiện các quy định trong lĩnh vực giáo dục.

- Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả các chủ trương của Đảng, Nhà nước, văn bản chỉ đạo của cấp quản lý đối với ngành giáo dục.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học. Tích cực áp dụng hình thức tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn… trực tuyến; trao đổi thông tin qua website, thư điện tử, mạng internet. Tăng cường sử dụng các phần mềm trong việc thực hiện hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lý khẩu phần ăn của trẻ, quản lý điều hành các hoạt động trong trường mầm non.

 Chỉ tiêu:

- Thực hiện chức năng quản lý:

+ Quản lý đội ngũ: Đảm bảo có trình độ chuyên môn đạt từ chuẩn trở lên, có phẩm chất đạo đức tốt, đảm bảo quy chế chuyên môn đạt 100%

+ Quản lý trẻ: duy trì sĩ số trẻ đến trường theo kế hoạch, đảm bảo chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ theo quy định và kế hoạch.

+ Quản lý tài sản, CSVC: Đảm bảo sử dụng và bảo vệ có hiệu quả các tài sản, CSVC của lớp, nhà trường.

- Quản lý chuyên môn:

+ Hiệu trưởng thực hiện theo quy định kiểm tra 3 - 4 hoạt động/tháng của giáo viên, hồ sơ giáo viên 1 - 2 lần/học kỳ, dạy (dự) 2 giờ/tuần.

+ Kiểm tra từng mặt 8- 10 giáo viên/ học kỳ.

+ Kiểm tra toàn diện 3 – 5 giáo viên/ học kỳ.

+ Thường xuyên kiểm tra các hoạt động của cán bộ giáo viên, nhân viên.

+ Hiệu phó kiểm tra 6 - 8 hoạt động/tháng/4-5 giáo viên, hồ sơ 1-2 lần/tháng, dạy 4 giờ/tuần.

+ Mỗi giáo viên tự kiểm tra, dự giờ 2 hoạt động/tháng.

- Công tác kiểm tra:

   + Thực hiện công khai các nội dung theo thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  + Ban kiểm tra nội bộ trường học thực hiện kiểm tra: toàn diện 1lần/tháng/giáo viên; Dự giờ theo đúng quy định: 3 hoạt động (2 hoạt động chính, 1 hoạt động khác); Kiểm tra hồ sơ giáo viên 1lần/tháng.

+ Kiểm tra các nhóm lớp đánh giá chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ.

- Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong chăm sóc giáo dục trẻ:

+ Hiệu trưởng trực tiếp quản lý trang websize của trường.

+ Hiệu phó phụ trách chuyên môn dạy học: Phụ trách Bài giảng điện tử, các phần mềm dạy học, sử dụng hộp thư để trao đổi về chuyên môn; Phụ trách phần mềm Phổ cập giáo dục.

+ Hiệu phó phụ trách nuôi dưỡng: Phụ trách phần mềm tính khẩu phần ăn; phần mềm KĐCLGD; phụ trách CSVC.

- Biện pháp:

- Sử dụng đồng thời 3 hình thức để công khai như: Thông qua các hội nghị của nhà trường; thông qua trang Webs (thông tin đại chúng); Thông qua hệ thống các bảng biểu trực quan niêm yết công khai đảm bảo 2 lần/năm (đầu năm học và cuối năm). Gửi các phiếu phát cho phụ huynh học sinh.

- Thành lập ban kiểm tra nội bộ trường học phối hợp với Ban thanh tra nhân dân để tổ chức kiểm tra; xây dựng và công khai kế hoạch tự kiểm tra, tiếp tục bổ sung hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử các nội quy, quy chế trong trường học.

- Giao rõ việc và thời gian hoàn thành cho cán bộ phụ trách chuyên môn, kế toán, tổ trưởng...

- Phân công rõ việc, nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong trường.

- Phối hợp các hình thức quản lý: Quản lý bằng hành chính: việc thực hiện các văn bản chỉ đạo của ngành, của trường; quản lý bằng pháp chế: thực hiện các quy chế, nội quy của ngành, của trường; quản lý bằng thi đua: xây dựng phát động các phong trào thi đua và tổ chức các đợt thi đua gắn vào các ngày lễ lớn trong năm.

- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế làm việc thông qua Hội nghị cán bộ, viên chức, lao động vào tháng 10 năm 2017.

- Tăng cường công tác tự kiểm tra, thực hiện đánh giá trẻ 5 tuổi theo bộ chuẩn phát triển.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra cụ thể từng tuần, tháng, kỳ, năm.

- Phối hợp các hình thức kiểm tra (đột xuất, báo trước, định kỳ, toàn diện, từng mặt, từng hoạt động).

- Ban kiểm tra nội bộ trường học ra quyết định kiểm tra giáo viên toàn diện từng tháng.

12.2. Công tác thi đua, khen thưởng:

* Chỉ tiêu:

- Danh hiệu thi đua tập thể:Tập thể lao động tiên tiến.

- Danh hiệu cá nhân:

+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 04 đ/c  đạt 13%. (Trong đó: CBQL: 01, GV: 3).

+ Giáo viên giỏi cấp trường: 23/23 đ/c  đạt 100%;

+ Lao động tiên tiến: 30/30 đ/c đạt 100%.

  • Hình thức khen thưởng:

  + Đề nghị UBND thị xã tặng Giấy khen:

           Tập thể: Trường Mầm non Xuân Sơn

 Cá nhân: 02 đ/c.

* Biện pháp:

- Tổ chức 100% CBGVNV tiếp tục nghiên cứu thực hiện Quyết định số 720/QĐ-SGDĐT ngày 01/4/2016 của Sở GD&ĐT về việc Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trong ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ninh. Thường xuyên cập nhật, bám sát các quy định của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn của Sở GD&ĐT về công tác thi đua, khen thưởng để triển khai thực hiện.

- Phát động phong trào thi đua theo ngày lễ  lớn trong năm vào các ngày: 20/11, 22/12, 8/3, 26/3, 30/4,19/5…

- Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, lựa chọn bồi dưỡng GV có trình độ, năng lực chuyên môn đủ điều kiện tham gia hội thi GV dạy giỏi cấp cơ sở hàng năm theo định kỳ quy định.

- Tuyên dương, động viên khen thưởng kịp thời những giáo viên có thành tích xuất sắc trong mọi hoạt động.

- Xây dựng quy chế thưởng và thực hiện nghiêm túc theo quy định đề ra.

IV . Tổ chức thực hiện:

  1. Tổ chức bộ máy nhà trường:
  1. Chi bộ đảng:

- Tổng số đảng viên 24 đ/c

- Ban chi ủy có 3 đ/c:

+ Đ/c Bí thư: Lãnh đạo chung - Phụ trách công tác tổ chức, điều hành các cuộc họp chi bộ. Xây dựng nội dung các kì họp chi bộ. Giải quyết các vấn đề lớn, liên quan đến phát triển của trường, công tác xây dựng Đảng, công tác tổ chức, ... xây dựng kế hoạch phát triển chất lượng chăm sóc giáo dục, đôn đốc kiểm tra việc chấp hành các chỉ thị, nghị quyết đối với đảng viên. Theo dõi diễn biến tư tưởng chính trị của ĐV, GV trong đơn vị.

+ Đ/c Phó Bí thư: Phối hợp xây dựng nội dung các kì họp chi bộ, thay mặt bí thư chi bộ điều hành các cuộc họp và giải quyết công việc khi đồng chí bí thư vắng mặt. Trực tiếp phụ trách công tác  lưu trữ hồ sơ, công tác phát triển đảng viên của chi bộ. Phụ trách công tác phong trào của chi bộ, công tác theo dõi, phát triển của đoàn viên. Phân công công tác theo dõi quần chúng và đảng viên dự bị.

+ Đ/c Uỷ viên: Ghi biên bản các cuộc họp chi ủy. Phụ trách công tác kiểm tra của chi bộ. Theo dõi việc thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ của chi bộ, nguyên tắc tự phê bình và phê bình của chi bộ, công tác phân công theo dõi quần chúng, theo dõi đảng viên dự bị, công tác thu chi đảng phí.  Theo dõi hoạt động của Công đoàn trường.

  1. Nhà trường: Tổng số CB,GV,NV: 30 đ/c

* BGH: có 3 đ/c (HT: 01; PHT: 02)

- Hiệu trưởng:

+ Phụ trách chung.

+ Phụ trách các vấn đề xây dựng quy hoạch nhà trường; lập kế hoạch năm học và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục.

+ Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng...

+ Phân công quản lý, đánh giá, xếp loại; khen thưởng, tiến hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy đinh...

+ Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.

+ Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

+ Tham gia các lớp bồi dưỡng về chính trị và chuyên môn...

+ Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường...

+ Thực hiện XHH giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường với cộng đồng.

+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Phòng GD&ĐT giao, do đ/c Trưởng phòng, đ/c phụ trách cấp học chỉ đạo.

- Phó hiệu trưởng:

+ Hoàng Thị Thanh Hoa: Phụ trách chuyên môn về nội dung giáo dục, xây dựng kế hoạch chỉ đạo hoạt động chuyên môn, công tác phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi; theo dõi ngày công của CBGVNLĐ, phụ trách CSVC, đồ dùng thiết bị dạy học, các vấn đề về CNTT, các phong trào thi đua, VHVN và điều hành công việc khi hiệu trưởng uỷ quyền. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng giao.

+ Đoàn Thị Thùy Dương: Phụ trách công tác nuôi dưỡng chăm sóc sức khỏe, chuyên môn giáo dục nhà trẻ, phụ trách công tác KĐCLGD, Xây dựng kế hoạch tham mưu về CSVC phục vụ bán trú và phối hợp với các lực lượng xã hội để chăm lo cho công tác giáo dục trẻ và điều hành công việc khi hiệu trưởng uỷ quyền. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng giao.

Tổ chuyên môn và tổ văn phòng: có 3 tổ (2 tổ CM; 1 tổ VP)

- Tổ trưởng các tổ chuyên môn:

+ Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm

 thực hiện chương trình, kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và các hoạt

 động giáo dục khác.

+ Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GVMN.

+ Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường.

+ Đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên.

- Giáo viên:

Tích cực thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương về đạo đức, về tự học, sáng tạo cho học sinh noi theo" do công đoàn Giáo dục Việt Nam và Bộ Giáo dục phát động; Tích cực đẩy mạnh phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực; Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo của ngành; của trường; của các tổ chức trong nhà trường. Có nhiệm vụ giáo dục trẻ về mọi mặt; Các quy định về đạo đức nhà giáo; Quy chế chuyên môn. Thành thạo CNTT trong dạy học; Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc giáo dục của lớp mình phụ trách.

          -  Kế toán:

+ Làm đúng, đủ, kịp thời các chế độ chính sách cho CB, GV, NV.

+ Giúp Hiệu trưởng trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên lĩnh vực tài chính của trường; Tham mưu với Hiệu trưởng trong công tác phân khai, sử dụng nguồn ngân sách đã được cấp.

+ Thanh quyết toán tài chính rõ ràng theo từng quý. Đảm bảo đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách theo yêu cầu.

+ Chịu trách nhiệm với cấp trên trong việc thu - chi tài chính.

          - Hành chính - Thủ quỹ

  + Phụ trách trang web, đăng các tin bài, các văn bản và dữ liệu trên trang thông tin nhà trường.

        + Cập nhật liên tục website của phòng, hộp thư của trường để lấy văn bản chỉ đạo của cấp trên trình BGH kịp thời.

          + Tiếp nhận công văn tài liệu đến và phát hành văn bản đi của trường đúng thể thức quy định, phân loại, gửi văn bản đến đúng lãnh đạo và bộ phận có trách nhiệm xử lý giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời;

 + Chuẩn bị phòng họp phục vụ hội nghị trực tuyến do ngành  tổ chức để cán bộ, GV,NV theo dõi.

+ Hỗ trợ PHT phụ trách phần mềm kiểm định CLGD, PCGD.

        + Chịu trách nhiệm quản lý, sắp xếp tài liệu, hồ sơ lưu trữ khoa học và an toàn.

+ Vệ sinh và làm công tác lễ tân tại hội trường.

+ Tiếp đón, hướng dẫn khách đến liên hệ công tác đúng người, đúng việc và đúng nguyên tắc;

+ Giúp Ban Giám hiệu giải quyết những công việc hành chính, sự vụ;

+ Quản lý sổ sách, thu chi tài chính của Trường theo quy định.  Sổ sách phải khoa học, thường xuyên cập nhật thông tin hàng ngày về việc thu - chi ghi rõ chi tiết, thu tiền phải đếm cẩn thận với người nộp, rồi mới ghi vào sổ, có chữ kí và ghi rõ tên của người nộp, nộp ngày nào thì ghi ngày đó.

+ Cập nhật đầy đủ , chính xác , kịp thời Thu – Chi – Tồn quỹ tiền mặt vào Sổ Quỹ - báo cáo hàng tháng cho BGH , kế toán.

+ Thực hiện đúng quy định về trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt.

  + Các nhiệm vụ khác khi được phân công.

          - Y tế học đường:

+ Lập kế hoạch hoạt động năm, tháng cụ thể và tổ chức thực hiện các hoạt động. Hồ sơ sổ sách phải thực hiện đầy đủ theo hướng dẫn và cập nhật kịp thời.

+ Thường xuyên kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn về sức khỏe cho trẻ trong quá trình học tập, vui chơi ở trường. Có đủ nước uống, nước sinh hoạt và công trình vệ sinh.

+ Tham gia tổ chức thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, VSATTP, phòng tránh tai nạn thương tích, các dịch bệnh … để xây dựng trường học "Xanh - sạch - Đẹp - An toàn".

+ Xây dựng kế hoạch tham mưu cho nhà trường phối hợp với trạm y tế phường, trung tâm y tế thị xã để thực hiện tốt việc phòng chống các dịch bệnh và

khám sức khỏe cho học sinh.

+  Tham gia phối hợp với giáo viên các lớp tổ chức các hoạt động về giáo dục kỹ năng sống cho trẻ thông qua các hoạt động giáo dục trong trường.

          - Ban thanh tra nhân dân:

+ Xây dựng  kế hoạch hoạt động của Ban thanh tra. 

         + Tăng cường công tác giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện quy chế dân chủ của nhà trường, thu, chi tài chính trong và ngoài ngân sách.

+ Xác minh những vụ việc xảy ra ở nhà trường.

+ Tiếp nhận các kiến nghị và phản ánh của cán bộ, giáo viên, nhân viên;

+ Tham dự các cuộc họp của nhà trường mà nội dung liên quan đến nhiệm vụ giám sát, xác minh của BTTND.

+ Tham dự các cuộc họp của BCH CĐCS có nội dung liên quan đến tổ chức và hoạt động của BTTND.

3. Các đoàn thể:

          * Công đoàn:

          - BCH Công đoàn: Chịu trách nhiệm trước Công đoàn ngành giáo dục về phong trào hoạt động của Công đoàn. Tuyên truyền, vận động đoàn viên tham gia thực hiện tốt các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, có trách nhiệm giữ gìn sự đoàn kết thống nhất trong Công đoàn, bảo vệ quyền lợi và lợi ích chính đáng của đoàn viên.

- Phối hợp với chuyên môn tổ chức các hội thi, thao giảng chào mừng các ngày lễ lớn, các hoạt động nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, nhà giáo và người lao động. Tuyên truyền, vận động cán bộ, nhà giáo và người lao động nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp.

- Đổi mới nội dung, hình thức sinh hoạt công đoàn; xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh; tích cực tham gia xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.

          *  Đoàn thanh niên:

Xây dựng tổ chức Chi đoàn vững mạnh cả ba mặt: Chính trị tư tưởng, hoạt động phong trào, công tác tổ chức đoàn.

Thực hiện công tác chăm sóc giáo dục trẻ theo hình thức, phương pháp đổi mới phù hợp với tình hình địa phương, lấy trẻ làm trung tâm phát huy tính năng động, sáng tạo của trẻ.

Tham gia tích cực các hoạt động VHVN-TDTT do đoàn trường, cấp trên tổ chức, thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn hóa.

Tổ chức tốt các cuộc vận động từ thiện, hiến máu nhân đạo có hiệu quả cao.

           Chăm lo công tác chi đoàn để đoàn viên phát triển ngày càng vững mạnh.

* Ban đại diện Cha mẹ học sinh:

- Hàng năm Ban đại diện Cha mẹ học sinh được kiện toàn bầu lại một lần.             Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường và  Ban đại diện các lớp hoạt động theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ  Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Các thành viên trong trường thực hiện chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của mình theo quy chế dân chủ của đơn vị đã được  thông qua Hội nghị cán bộ, giáo viên, nhân viên.

Ban giám hiệu phối hợp với các đoàn thể trong nhà trường bằng quy chế phối hợp.

Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018 của trường Mầm non Xuân Sơn.

XÁC NHẬN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC

(Đã duyệt)

 

HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Dương Thị Bích Nhàn

 

KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG

(Năm học 2017 – 2018)

 

 

THÁNG

                                        

NỘI DUNG

 

 

ĐIỀU CHỈNH

Tháng 9/2017

- Tổ chức Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường.

- Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học.

- Duyệt kế hoạch năm học.

- Triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học.

- Tham gia tập huấn công tác VSATTP, YTTH trong trường MN do phòng tổ chức.

- Kiểm tra kế hoạch giáo dục các độ tuổi

- Kiểm tra công tác chăm sóc nuôi dưỡng; Cân, đo, khám SK định kỳ lần 1 cho trẻ.

- Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch.

 

Tháng 10/2017

- Tổ chức Hội nghị CB,VC,LĐ

- Hoàn thiện hồ sơ PCGDMNCTENT – xoá mù chữ năm 2017.

- Tham gia lớp tập huấn về: Chính quyền điện tử, báo cáo trực tuyến, sử dụng phòng học thông minh, soạn duyệt giáo án online..

- Tổ chức tết trung thu cho trẻ.

- Bồi dưỡng cho GV về chương trình GDMN sau sửa đổi.

- Thao giảng chào mừng ngày TLHLHPNVN 20/10

- Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch.

 

Tháng 11/2017

 - Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11

- Tổ chức hội thi: Giáo viên giỏi cấp trường chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11;

-  Chuyên đề cấp trường: "Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm" và các chuyên đề khác.

 

Tháng 12/2017

- Kiểm tra công tác chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.

- Cân, đo trẻ lần 2

- Tổng hợp số liệu báo cáo sơ kết  học kì I.

- Tham dự chuyên đề "Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm" và các chuyên đề khác cấp khu vực.

- Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch.

 

Tháng 01/2018

- Sơ kết  học kì I.

- Kiểm tra triển khai thực hiện nội dung giáo dục ATGT; GD bảo vệ môi trường; GD sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; GD bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; GD ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thảm họa thiên tai;

- Bổ sung minh chứng KĐCLGD năm 2017.

- Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch.

 

Tháng 02/2018

- Tổ chức ký cam kết trong dịp tết. Nghỉ tết Nguyên đán

- Hướng dẫn viết và chấm SKKN và giải pháp sáng tạo.

- Bồi dưỡng CNTT cho CBGVNV.

 

Tháng 3/2018

- Cân đo trẻ lần 3, KSK định kỳ lần 2.

- Tham dự chuyên đề "Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm" do phòng tổ chức.

- Tham gia Hội nghị triển khai thực hiện Đề án Phát triển GDMN giai đoạn 2016 – 2021 và định hướng đến 2030.

- Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch.

 

Tháng 4/2018

- Tổng kết đánh giá các chuyên đề.

- Tổ chức hội thi " Hội bé khỏe, bé thông minh" cấp trường.

- Tổ chức cho trẻ MG 5 tuổi đi tham quan Khu Di tích lịch sử: tại chùa Phúc Nghiêm, chùa Mễ Sơn

- Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch

 

Tháng 5/2018

- Đánh giá trẻ theo giai đoạn.

- Đánh giá trẻ 5 tuổi theo 5 lĩnh vực (Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.)

- Đánh giá, xếp loại cán bộ giáo viên, nhân viên

- Đánh giá xếp loại HT, PHT, GV theo chuẩn nghề nghiệp GVMN

- Xét thi đua cấp trường.

- Tổng kết năm học.

- Kiểm kê tài sản bàn giao bảo vệ trong hè.   

 

 

 


No comments yet. Be the first.